Tiêu chuẩn văn phòng hạng A, B, C

Đăng ngày 06/05/2019

Khi đi tìm thuê văn phòng, chúng ta thường nghe tới cụm từ: Văn phòng hạng A, hạng B, hạng C... Tuy nhiên, nếu không làm trong ngành hoặc chưa được nghe chuyên viên giải thích, chúng ta không hiểu văn phòng hạng A, B, C là gì? Tiêu chí nào để đánh giá hạng văn phòng? Giữa các hạng văn phòng có sự khác nhau như thế nào?... Hanoi Office sẽ cung cấp những thông tin tổng hợp quan trọng như "cẩm nang" bỏ túi tìm thuê văn phòng cho quý vị.

Văn phòng hạng A, B, C là gì?

Trên thực tế, không có một định nghĩa chính xác thế nào là văn phòng hạng A, hạng B, hạng C. Việc xếp hạng tiêu chuẩn văn phòng dựa trên những tiêu chí đánh giá khác nhau, tùy thuộc vào mỗi nước và mỗi tổ chức. Cũng không có một bộ tiêu chí nào được áp dụng chung cho tất cả các nước. Các công ty chuyên về quản lý và đánh giá các dịch vụ bất động sản lớn trên thế giới như: Savills, CBRE, Colliers International... đều có bộ tiêu chí đánh giá và xếp loại riêng.

Tiêu chí xếp loại và phân hạng văn phòng

Tại Việt Nam, hiện cũng chưa có bảng tiêu chuẩn chung nào được áp dụng để xếp hạng và phân loại hạng văn phòng. Tuy nhiên, chúng tôi tổng hợp lại các tiêu chí đánh giá và so sánh giữa các hạng văn phòng A- B- C đang được các công ty quản lý bất động sản uy tín áp dụng như sau:

Tiêu chí so sánh Hạng A Hạng B Hạng C
1. Vị trí: Vị trí tốt, không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà. Thuận tiện cho ô tô và giao thông công cộng. Bắt buộc Tùy chọn Không áp dụng
2. BMS – Hệ thống quản lý tòa nhà. Bắt buộc Tùy chọn Không áp dụng
3. Hệ thống điều hòa: Điều hòa trung tâm Điều hòa trung tâm Điều hòa treo tường
4. Phòng server được làm lạnh 24/24. Nhiệt độ trong khu vực văn phòng 22-23 độ (+-1). Khí tươi 60 m3/một giờ/10 m2 văn phòng. Bắt buộc Nên có Không áp dụng
5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc
6. Thang máy: - Thương hiệu nổi tiếng
- Sức chứa tối thiểu 16 người/thang
- Tỉ lệ tối thiểu 4 tầng / 1 thang máy
- Có thang chở hàng riêng biệt
- Thương hiệu nổi tiếng
- Sức chứa từ 12-16 người/ thang
Không bắt buộc
7. Nguồn điện - 2 nguồn điện độc lập, tự động chuyển nguồn
-Máy phát điện dự phòng
- Bộ lưu điện UPS cho hệ thống kỹ thuật
- Máy phát điện dự phòng Không bắt buộc
8. Hệ thống giám sát an ninh: CCTV, bảo vệ 24/7 tại các điểm ra vào: Bắt buộc Bắt buộc Không bắt buộc
9. Độ cao trần: Tối thiếu 2.7m Tối thiếu 2.5m Không bắt buộc
10. Mặt bằng: Không có vách cứng ngăn chia, lưới cột lớn hơn 6x6 m. Không có vách cứng ngăn chia. Không bắt buộc
11. Diện tích sàn >1.000 m2 500 - 1.000 m2 < 500m2
12. Diện tích tòa nhà > 10.000 m2 > 5.000 m2 Không áp dụng
13. Hệ số diện tích không hữu ích: < 12% Tùy chọn Không áp dụng
14. Khả năng chịu tải: >400kg /m2 >300kg /m2 Không áp dụng
15. Mức độ hoàn thiện (mặt ngoài và khu vực công cộng) Vật liệu cao cấp Vật liệu chất lượng cao Không áp dụng
16. Sàn nâng Bắt buộc Tùy chọn Không áp dụng
17. Hầm đỗ xe Tối thiểu 2 hầm Tối thiểu 1 hầm Không áp dụng
18. Bãi đỗ xe phụ / đỗ xe khách Bắt buộc Tùy chọn Không áp dụng
19. Tỉ lệ chỗ đỗ xe Tối thiểu 1 chỗ đỗ ô tô / 100m2 diện tích thuê (>1%) Tùy chọn Không áp dụng
20. Chủ sở hữu: Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (các sàn, các tầng không được sở hữu bởi nhiều chủ) Bắt buộc Tùy chọn Tùy chọn
21. Cấu trúc sở hữu minh bạch Tùy chọn Tùy chọn Tùy chọn
22. Bộ phận quản lý     Được quản lý bởi công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (diện tích mỗi tòa trên 5000 m2) Công tác quản lý được tổ chức tốt Tòa nhà tự quản lý
23. Năm hoàn thành và đưa vào khai thác (độ cũ mới của tòa nhà) Không quá 15 năm Không áp dụng Không áp dụng
24. Điện

- Tối thiểu là 25 watt/m2, hệ thống cơ điện có chất lượng tốt nhất và luôn luôn được bảo trì.

- Có máy phát điện dự phòng.

- Năng lượng dự phòng: đáp ứng 100% cho các dịch vụ thiết yếu và hệ thống thông gió, 50% cho thắp sáng và thang máy.

- Tối thiểu là 25 watt/m2, hệ thống cơ điện có chất lượng tốt nhất và luôn luôn được bảo trì.

 - Có máy phát điện dự phòng

- Năng lượng dự phòng: đáp ứng 100% cho các dịch vụ thiết yếu và hệ thống thông gió, 50% cho thắp sáng và thang máy.

- Hệ thống cơ điện có chất lượng tốt nhất và luôn luôn được bảo trì.

- Có máy phát điện dự phòng.

25. Nội thất

- Nội thất văn phòng lắp đặt theo quy định cụ thể, tận dụng tối đa diện tích để làm việc; cửa ra vào khi mở ra rộng tối thiểu 900mm;

- Nền nhà - tầng hầm được láng xi măng hoặc chất chống trơn trượt; tường thạch cao dày.

- Nội thất tòa nhà cao cấp dù là chi tiết nhỏ nhất.

- Nội thất văn phòng lắp đặt theo quy định cụ thể, bài trí phù hợp để tận dụng tối đa diện tích làm việc; cửa ra vào khi mở ra rộng tối thiểu 900mm;

- Nền nhà, tầng hầm được láng xi măng hoặc chất chống trơn trượt; tường thạch cao

- Nội thất văn phòng lắp đặt theo quy định cụ thể, bài trí phù hợp để tận dụng tối đa diện tích làm việc; cửa ra vào khi mở ra rộng tối thiểu 900mm;

- Đảm bảo không gian riêng khách thuê.

Thực tế, do chưa có quy chuẩn xếp hạng văn phòng, nên đa số các tòa nhà cho thuê căn cứ theo những tiêu chuẩn chung để tự xếp hạng văn phòng và việc xếp hạng này chỉ mang tính tương đối.

Vậy đối với khách hàng chưa có kinh nghiệm tìm thuê văn phòng Hà Nội, để đánh giá tòa nhà nào cao cấp, tòa nhà nào bình dân, ngoài tiêu chí hạng xếp hạng văn phòng, quý vị nên quan tâm tới dịch vụ của tòa nhà đó. Một môi trường làm việc an toàn, dịch vụ chu đáo, được vận hành và quản lý chuyên nghiệp sẽ giúp các doanh nghiệp trong quá trình thuê tại tòa nhà tiết kiệm chi phí thuê, thoải mái làm việc.

Liên hệ với chuyên viên cho thuê lâu năm, giàu kinh nghiệm và am hiểu ưu nhược điểm của từng tòa nhà của Hanoi Office để được tư vấn tận tình và nhanh chóng tìm được văn phòng phù hợp nhất với nhu cầu thuê của quý vị.